BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC VINH
Mã Trường: TDV
THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
NĂM HỌC 2017 - 1018
Trường Đại học Vinh là một cơ sở giáo dục trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, được thành lập năm 1959. Trường là trường đại học đầu tiên của trung ương được xây dựng trên quê hương của chủ tịch Hồ Chí Minh. Trường hiện đang là cơ sở giáo dục đại học đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh nói riêng và cả nước nói chung. Là trung tâm đào tạo bồi dưỡng giáo viên, nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ ứng dụng hàng đầu của khu vực Bắc Trung Bộ và cả nước
Năm học 2017- 2018, Trường Đại học Vinh thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể từng ngành như sau
I. Ngành tuyền sinh
Nhóm ngành
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn thi, bài thi xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Nhóm 1:
Khối ngành kinh tế
|
1. Quản
trị kinh doanh
|
52340101
|
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng
Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
780
|
2. Tài
chính ngân hàng
|
52340201
|
|||
3. Tài
chính ngân hàng (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp)
|
52340201
|
|||
4. Tài
chính ngân hàng (chuyên ngành Ngân hàng thương mại)
|
52340201
|
|||
5. Kế
toán
|
52340301
|
|||
6. Kinh
tế (chuyên ngành Kinh tế đầu tư)
|
52310101
|
|||
7. Kinh
tế nông nghiệp
|
52620115
|
|||
Nhóm 2:
Khối ngành kỹ thuật, công nghệ
|
1. Công
nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
52510301
|
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Hóa học, Sinh
học; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
1.440
|
2. Kỹ
thuật điện tử, truyền thông
|
52520207
|
|||
3. Kỹ
thuật điều khiển và tự động hóa
|
52520216
|
|||
4. Kỹ
thuật xây dựng
|
52580208
|
|||
5. Kỹ
thuật xây dựng công trình giao thông
|
52580205
|
|||
6. Kỹ
thuật công trình thủy
|
52580202
|
|||
7. Công
nghệ thực phẩm
|
52540101
|
|||
8. Công
nghệ kỹ thuật hóa học
|
52510401
|
|||
9. Công
nghệ thông tin
|
52480201
|
|||
Nhóm 3:
Khối ngành Nông lâm ngư, Môi trường
|
1. Nông
học
|
52620109
|
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Hóa học, Sinh
học; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
630
|
2. Nuôi
trồng thủy sản
|
52620301
|
|||
3. Khoa
học môi trường
|
52440301
|
|||
4. Quản
lý tài nguyên và MT
|
52850101
|
|||
5. Quản
lý đất đai
|
52850103
|
|||
6.
Khuyến nông
|
52620102
|
|||
7. Chăn
nuôi
|
52620105
|
|||
Nhóm 4:
Khối ngành Khoa học xã hội và nhân văn
|
1. Chính
trị học
|
52310201
|
Ngữ văn, Lịch sử, Ðịa lý; Toán, Ngữ văn,
Tiếng Anh; Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
1.330
|
2. Chính
trị học (chuyên ngành Chính sách công)
|
52310201
|
|||
3. Quản
lý văn hóa
|
52220342
|
|||
4. Việt
Nam học (chuyên ngành Du lịch)
|
52220113
|
|||
5. Quản
lý giáo dục
|
52140114
|
|||
6. Công
tác xã hội
|
52760101
|
|||
7. Báo
chí
|
52320101
|
|||
8. Luật
|
52380101
|
|||
9. Luật
kinh tế
|
52380107
|
|||
Nhóm
5: Gốm các nhóm ngành
|
||||
a) Nhóm ngành Sư phạm tự nhiên
|
1. Sư
phạm Toán học
|
52140209
|
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng
Anh; Toán, Hóa học, Sinh học
|
220
|
2. Sư
phạm Tin học
|
52140210
|
|||
3. Sư
phạm Vật lý
|
52140211
|
|||
4. Sư
phạm Hóa học
|
52140212
|
|||
5. Sư
phạm Sinh học
|
52140213
|
|||
b) Nhóm ngành Sư phạm xã hội
|
1. Sư
phạm Ngữ văn
|
52140217
|
Ngữ văn, Lịch sử, Ðịa lý; Toán, Ngữ văn,
Tiếng Anh; Toán, Vật lý, Hóa học (Riêng ngành GD Chính trị xét tuyển theo
các tổ hợp trên còn xét tuyển thêm các tổ hợp: Ngữ văn, Tiếng Anh, GD Công
dân; Ngữ văn, Lịch sử, GD Công dân)
|
230
|
2. Sư
phạm Lịch sử
|
52140218
|
|||
3. Sư
phạm Ðịa lý
|
52140219
|
|||
4. Giáo
dục chính trị
|
52140205
|
|||
5. Giáo
dục Tiểu học
|
52140202
|
|||
6. Giáo
dục QP - An ninh
|
52140208
|
|||
c) Nhóm ngành Sư phạm năng khiếu
|
1. Giáo
dục Mầm non
|
52140201
|
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu; Toán, Tiếng Anh,
Năng khiếu
|
110
|
2. Giáo
dục Thể chất
|
52140206
|
Toán, Sinh học, Năng khiếu
|
20
|
|
d) Các ngành tuyển sinh theo ngành
|
1. Sư
phạm tiếng Anh
|
52140231
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
70
|
2. Ngôn
ngữ Anh
|
52220201
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
170
|
|
Tổng
|
5.000
|
II. Phương thức tuyển sinh
1. Hình thức xét tuyển
1.1 Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi THPT quốc gia
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hình thức này tham gia kì thi THPT quốc gia. Đạt được mức điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định và không có điểm môn thi nào trong tổ hợp bị liệt
- Hình thức này chiếm 70% chỉ tiêu tuyển sinh
1.2 Xét tuyển theo kết quả học tập trong học bạ THPT
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT quốc gia
- Thí sinh có tổng điểm các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển vào ngành trong cả 3 năm học THPT đạt từ 99,0 trở lên
- Điểm ưu tiên của hình thức này cũng được thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Hình thức này chiếm 30% chỉ tiêu tuyển sinh
1.3 Xét tuyển thẳng
- Nhà trường sẽ áp dụng tuyển thẳng đối với những thí sinh theo quy định chung của Bộ Giáo dục và đào tạo
- Đại học vinh còn tuyển thẳng những thí sinh là học sinh các trường chuyên đã tốt nghiệp THPT
1.4. Xét tuyển kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu
- Hình thức này áp dụng cho ngành giáo dục mầm non và giáo dục thể chất.
- Với ngành giáo dục mầm non nhà trường sẽ xét tuyển môn Toán - Văn và Toán - Anh. Môn năng khiếu nhà trường sẽ tổ chức và điểm môn thi năng khiếu nhân hệ số 2
- Với ngành giáo dục thể chất nhà trường xét tuyển môn Sinh và môn Toán. Môn năng khiếu nhà trường sẽ tổ chức và điểm thi năng khiếu được nhà trường nhân hệ số 2
2. Khu vực tuyển sinh
- Trường Đại học Vinh thông báo tuyển sinh trên địa bàn cả nước
3. Nguyên tắc xét tuyển
- Nhà trường sẽ xét tuyển thí sinh trên cơ sở đăng ký xét tuyển của thí sinh. Điểm xét tuyển là tổng điểm tổ hợp của thí sinh đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng và khu vực. Nhà trường sẽ xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu nhưng vẫn đảm bảo được mức chất lượng đầu vào theo quy định của nhà trường cũng như của Bộ Giáo dục.
- Ngoài ra với các ngành thuộc khối sư phạm thì thí sinh cần có hạnh kiểm 3 năm học ở bậc THPT đạt từ loại khá trở lên.
4. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu chung của nhà trường
- Học bạ THPT photo công chứng
- Giấy tờ ưu tiên nếu có
- Lệ phí xét tuyển 30.000 đồng/ hồ sơ
- Thời gian nhận hồ sơ theo quy định chung của Bộ Giáo dục và đào tạo
5. Hình thức đăng ký xét tuyển
- Hình thức 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và đào tạo
- Hình thức 2: Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại trường
- Hình thức 3: Thí sinh chuyền phát nhanh hồ sơ qua đường bưu điện về địa chỉ của nhà trường
MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH VUI LÒNG LIÊN HỆ
Phòng Quản Lý Đào Tạo - Trường Đại học Vinh
Địa chỉ: Số 182 - Đường Lê Duẩn - Thành Phố Vinh - Nghệ An
Điện thoại: 0238. 3856394
Website: vinhuni.edu.vn
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét