Các
ngành khối a gồm những ngành nào? Các trường đại học khối A là những trường nào đang
là thắc mắc của những bạn thí sinh theo ban A. Vậy hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu
sâu hơn về tổ hợp xét tuyển này.
>> Khối A08 thi môn gì? Khối A08 gồm những ngành nào?
I. Khối A gồm tổ hợp môn xét tuyển nào?
Khối A là một trong các khối thi đại học. Khác với khối C hay khối D, khối A là một khối thiên về khoa
học tự nhiên nó bao gồm những môn theo chiều hướng tính toán nhiều hơn là viết
lách. Nếu trước đây khối A đơn thuần chỉ bao gồm 3 môn Toán – Lý – Hóa thì hiện
nay để phù hợp với phương thức xét tuyển theo quy định mới của Bộ giáo dục và
đào tạo thì khối A được chia nhỏ ra thành nhiều khối ngành hơn và được trải dài
từ A00 đến A 17.
Việc phân tách tổ hợp môn xét tuyển ra như này cũng
giúp cho các bạn thí sinh có thể dễ dàng lựa chọn cho mình một tổ hợp môn phù hợp
để có thể tăng cơ hội xét tuyển vào
trúng tuyển vào ngành mà mình yêu thích. Dưới đây là tổ hợp môn xét tuyển của khối A bạn có thể dùng để xét tuyển đại học và cao
đẳng
Khối xét tuyển
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Toán - Lý - Hóa
|
|
Toán -Lý - Anh
|
|
Toán - Lý - Sinh
|
|
Toán - Lý - Sử
|
|
Toán - Lý - Địa
|
|
Toán - Hóa - Sử
|
|
Toán - Hóa - Địa
|
|
Khối A07
|
Toán - Sử - Địa
|
Khối A15
|
Toán - Văn - KHXH
|
Khối A16
|
Toán - Văn - KHTN
|
Khối A17
|
Toán - Lý - KHXH
|
(Thí sinh có thể xem các ngành đào tạo và các
trường đào tạo khối A00, A01, A02, A03, A04, A05, A06, A07, A15, A16, A17 bằng
cách ấn vào khối ở bảng trên )
Khối A00: Gồm tổ hợp 3 môn Toán – Lý – Hóa, đây là
khối có tuổi đời lâu nhất trong tổ hợp tất cả các khối của khối A. Khối A00
chính là khối A thuần chất ngày trước và đây cũng là tổ hợp môn hàng đầu được
nhiều bạn thí sinh và các trường đại học dùng để xét tuyển.
Khối A01: Gồm tổ hợp 3 môn Toán – Lý – Anh, khối
này được áp dụng từ năm 2012 đến nay và đây cũng là một tổ hợp mà được nhiều
bạn thí sinh dùng để đăng ký xét tuyển trong mỗi mùa tuyển sinh
Khối A02, A03, A04, A05, A06, A07: Đây đều là những tổ
hợp xét tuyển mới được áp dụng trong những năm gần đây từ khi quy chế thi THPT
và xét tuyển cao đẳng đại học được thay đổi. Do đó nên những ngành xét tuyển
của khối ngành này cũng hạn chế và chưa có nhiều trường áp dụng những tổ hợp
này để xét tuyển.
Khối A15, A16, A17: Đây là những tổ hợp
môn mới được đưa vào xét tuyển từ năm 2017. Với những tổ hợp này ngoài việc
dùng điểm thi của từng môn riêng lẻ thì thí sinh sẽ dùng điểm thi của tổ hợp
KHTN và KHXH. Trong năm 2017 cũng có nhiều trường đại học áp dụng 3 khối này để
xét tuyển thí sinh vào trường mình như trường Đại học Lâm Nghiệp, Đại học công
nghiệp thực phẩm, đại học khoa học tự nhiên…
II. Các ngành khối A
Việc chọn ngành chọn nghề là việc quan trọng đối với
mỗi bạn học sinh vì với quyết định này nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống
và tương lai của các bạn sau này. Chính vì thể trước khi chọn ngành chọn nghề bạn
cần tính toán kỹ lưỡng không đươc chọn
nghề theo cảm hứng, hay chọn ngành chọn nghề theo bạn bè… Hãy chọn ngành theo sở
thích của bản thân mình hoặc cũng có thể chọn lựa ngành học theo nhu cầu nhân lực
của xã hội để có thể tăng cơ hội tìm kiếm việc làm sau này.
Các ngành khối A là gì? hay khối a gồm những ngành nào? luôn là câu hỏi của bạn
thí sinh theo khối ngành này. Có thể nói khối A là một khối dễ chọn ngành chọn
nghề nhất vì khối này có khá nhiều lựa chọn. Hầu hết các khối ngành đều có tổ hợp
xét tuyển liên quan đến khối và trong khối này đều bao gồm hết những ngành có nhu cầu nhân lực cao
trong 5 năm và 10 năm tới theo xu hướng phát triển của xã hội hiện nay.
Danh sách các ngành xét tuyển khối A
Khối ngành
|
Tên ngành
|
Khối ngành
|
Tên ngành
|
Khối
quân đội công an |
Điều tra trinh sát
|
Khối
Sản xuất chế biến |
Công nghệ thực phẩm
|
Điều tra hình sự
|
Công nghệ chế biến
thủy sản
|
||
Quản lý nhà nước về an
ninh trật tự
|
Công nghệ chế biến lâm
sản
|
||
Quản lý, giáo dục và
cải tạo phạm nhân
|
Công nghệ sinh học
|
||
Tham mưu, chỉ huy vũ
trang
|
Công nghệ may
|
||
Khối kỹ thuật
|
Kỹ thuật phần mềm
|
Công nghệ chế tạo máy
|
|
Truyền thông và mạng
máy tính
|
Đảm bảo CL và an toàn
TP
|
||
Công nghệ thông tin
|
Công nghệ da giày
|
||
Công nghệ kỹ thuật
điện – điện tử
|
Công nghệ vật liệu
|
||
Công nghệ kỹ thuật cơ
khí
|
Thiết kế công nghiệp
|
||
Công nghệ kỹ thuật hóa
học
|
Khai thác vận tải
|
||
Công nghệ kỹ thuật môi
trường
|
Khối sư phạm
|
Quản lý giáo dục
|
|
Kỹ thuật công trình
xây dựng
|
Giáo dục tiểu học
|
||
Kỹ thuật xây dựng công
trình giao thông
|
Giáo dục chính trị
|
||
Kỹ thuật điện tử
truyền thông
|
Giáo dục quốc phòng an
ninh
|
||
Kỹ thuật điều khiển và
tự động hóa
|
Sư phạm toán
|
||
Công nghệ kỹ thuật
điện tử truyển thông
|
Sư phạm lý
|
||
Hệ thống thông tin
quản lý
|
Sư phạm hóa
|
||
Kỹ thuật nhiệt
|
Sư phạm địa
|
||
Kỹ thuật tàu thủy
|
Sư phạm kỹ thuật công
nghiệp
|
||
Vận hành khai thác máy
tàu thủy
|
Sư phạm kỹ thuật nông
nghiệp
|
||
Điều khiển tàu biển
|
Sư phạm kinh tế gia
đình
|
||
Khối khoa học cơ bản
|
Khoa học môi trường
|
Sư phạm địa lý
|
|
Quản lý đất đai
|
Khối
luật – kinh tế |
Quản trị kinh doanh
|
|
Địa chất học
|
Tài chính ngân hàng
|
||
Kỹ thuật trắc địa bản
đồ
|
Kế toán
|
||
Khí tượng học
|
Quan hệ quốc tế
|
||
Thủy văn
|
Quản trị khách sạn
|
||
Kinh tế tài nguyên
thiên nhiên
|
Quản trị nhà hàng
&DV ăn uống
|
||
Cấp thoát nước
|
Quản trị DV du lịch và
lữ hành
|
||
Tin học ứng dụng
|
Bảo hiểm
|
||
Thống kê
|
Quản trị nhân lực
|
||
Xã hội học
|
Marketing
|
||
Việt Nam Học
|
Bất động sản
|
||
Công tác xã hội
|
Kinh doanh quốc tế
|
||
Tâm lý học
|
Luật
|
||
Đông Nam A học
|
Quản trị luật
|
||
Khối
nông lâm ngư nghiệp |
Chăn nuôi
|
Luật kinh tế
|
|
Thú y
|
khối sức khỏe
|
Dược
|
|
Nông học
|
|||
Bảo vệ thực vật
|
|||
Lâm nghiệp
|
|||
Nuôi trồng thủy sản
|
III. Danh sách các trường đại học khối A
Sau khi chọn được ngành học trong danh sách các ngành khối A thì việc tiếp theo đó chính là xác định được những trường đại học
khối a ở các khu vực để có thể có những lựa chọn phù hợp. Dưới đây chúng tôi sẽ
liệt kê danh sách các trường đại học khối a theo từng khu vực như danh sách các
trường đại học khối A ở Hà Nội, danh sách các trường đại học khối A ở TP. Hồ
Chí Minh và theo cả 3 miền Bắc – Trung -
Nam thí sinh và phụ huynh có thể xem chi tiết bên dưới
1. Danh sách các trường đại học ở Hà Nội xét tuyển khối A
Học Viện Kỹ Thuật Quân
Sự
|
Đại Học Trần Quốc Tuấn
|
Học Viện Khoa Học Quân
Sự
|
Học Viện Hậu Cần
|
Trường Sĩ Quan Pháo
Binh
|
Trường Sĩ Quan Phòng
Hóa
|
Học Viện Kỹ Thuật Mật
Mã
|
Học Viện Phòng Không -
Không Quân
|
Học Viện An Ninh Nhân
Dân
|
Học Viện Cảnh Sát Nhân
Dân
|
Đại Học Phòng Cháy
Chữa Cháy
|
Học Viện Nông Nghiệp
|
Đại Học Lâm Nghiệp
|
Đại Học Giao Thông Vận
Tải
|
Đại Học Kinh Tế Quốc
Dân
|
Đại Học Công Nghiệp Hà
Nội
|
Học Viện Công Nghệ Bưu
Chính Viễn Thông
|
Đại Học Sư Phạm Hà Nội
2
|
Đại Học Khoa Học Tự
Nhiên - ĐHQG
|
Đại Học Tài Nguyên Và
Môi Trường HN
|
Viện Đại Học Mở Hà Nội
|
Đại Học Bách Khoa Hà
Nội
|
Đại Học Xây Dựng
|
Đại Học Khoa Học Và
Công Nghệ HN
|
Đại Học Điện Lực
|
Đại Học Công Nghệ Giao
Thông Vận Tải
|
Học Viện Quản Lý Giáo
Dục
|
Đại Học Nội Vụ
|
Đại Học FPT
|
Đại Học Tài Chính Ngân
Hàng Hà Nội
|
Đại Học Công Nghệ -
ĐHQG
|
Đại Học Khoa Học Xã Hội
Và Nhân Văn
|
Học Viện Phụ Nữ Việt
Nam
|
Đại Học Thương Mại
|
Học Viện Ngân Hàng
|
Đại Học Công Đoàn
|
ĐạiHọc Thủy Lợi
|
Đại Học Mỏ Địa Chất
|
Học Viện Chính Sách Và
Phát Triển
|
Học Viện Tài Chính
|
Đại Học Kinh Tế - ĐHQG
|
Học Viện Ngoại Giao
|
Đại học Công Nghệ Dệt
May Hà Nội
|
Đại Học Công Nghiệp
Việt Hung
|
Đại Học Kiểm Sát Hà
Nội
|
Đại Học Kiến Trúc
|
Đại Học Luật Hà Nội
|
Đại Học Ngoại Thương
|
Đại Học Sư Phạm Hà Nội
|
Đại Học Thủ Đô Hà Nội
|
Đại Học Đông Đô
|
Đại Học Phương Đông
|
Đại Học Thăng Long
|
Đại Học Đại Nam
|
Đại Học Hòa Bình
|
Đại Học Kinh Doanh và
Công Nghệ HN
|
Đại Học Nguyễn Trãi
|
Đại Học Quốc Tế Bắc Hà
|
Đại Học Thành Tây
|
Đại Học Thành Đô
|
Đại Học Công Nghệ Và
Quản Lý Hữu Nghị
|
2. Danh sách các trường đại học ở TP. Hồ chí Minh xét tuyển khối A
Đại học Bách Khoa
|
Đại học Nông Lâm
TP.HCM
|
Đại học Khoa học Tự
nhiên
|
Đại học Sài Gòn
|
Đại học Quốc tế
|
Đại học Sư phạm Kỹ
thuật TP.HCM
|
Đại học Công nghệ
Thông tin
|
Đại học Sư phạm TP.HCM
|
Đại học Kinh tế –
Luật
|
Đại học Tài chính
– Marketing
|
Khoa Y – ĐH Quốc gia
TP.HCM
|
Đại học Tài nguyên và
Môi trường
|
Học viện Công nghệ Bưu
chính Viễn thông
|
Đại học Tôn Đức Thắng
|
Học viện Hàng không
Việt Nam
|
Đại học Công nghệ
Sài Gòn
|
Đại học Công nghiệp
TP.HCM
|
Đại học Công nghệ
TP.HCM
|
Đại học Công nghiệp
Thực phẩm TP.HCM
|
Đại học Công nghệ
thông tin Gia Định
|
Đại học Giao thông vận
tải
|
Đại học Hoa Sen
|
Đại học Giao thông vận
tải TP.HCM
|
Đại học Kinh tế – Tài
chính TP.HCM
|
Đại học Kiến trúc
TP.HCM
|
ĐH Ngoại ngữ –
Tin học TP.HCM
|
Đại học Kinh tế TP.HCM
|
Đại học Nguyễn Tất
Thành
|
Đại học Lao động Xã
hội
|
Đại học Quốc
tế Hồng Bàng
|
Đại học Luật TP.HCM
|
Đại học Quốc tế
Sài Gòn
|
Đại học Mở TP.HCM
|
Đại học Văn
Hiến
|
Đại học Mỹ thuật
TP.HCM
|
Đại học Văn
Lang
|
Đại học Ngân hàng
TP.HCM
|
Đại học Việt – Đức
|
Đại học Ngoại thương
|
3. Danh sách các trường đại học khu vực miền Bắc xét tuyển khối A
Đại Học Dân Lập Hải
Phòng
|
Đại Học Sư Phạm - ĐH
Thái Nguyên
|
Đại Học Nông Lâm Bắc
Giang
|
Đại Học Y Dược - ĐH Thái Nguyên
|
Đại Học Hải Phòng
|
Đại Học Dân Lập Lương
Thế Vinh
|
Đại Học Công Nghiệp
Việt Trì
|
Đại Học Đại Nam
|
Đại Học Nông Lâm Thái
Nguyên
|
Đại Học Thái Bình
|
Đại Học CNTT và TT -
ĐH Thái Nguyên
|
Đại Học Kinh Tế Và
Quản Trị Kinh Doanh
|
Đại Học Khoa Học - ĐH Thái Nguyên
|
Phân Hiệu ĐH Thái
Nguyên Tại Lào Cai
|
Đại Học Sư Phạm Kỹ
Thuật Hưng Yên
|
Đại Học Hàng Hải
|
Đại Học Sư Phạm Kỹ
Thuật Nam Định
|
Đại Học Hồng Đức
|
Đại Học Thành Đông
|
Đại Học Hùng Vương
|
Đại Học Sao Đỏ
|
Đại Học Tân Trào
|
Đại Học Công Nghiệp
Quảng Ninh
|
Đại Học Y Dược Hải
Phòng
|
Đại Học Hải Dương
|
Đại Học Kinh Bắc
|
Đại Học Hạ Long
|
Đại Học Trưng Vương
|
Đại Học Tây Bắc
|
Đại Học Hoa Lư
|
Đại Học Chu Văn An
|
Khoa Quốc Tế - ĐH Thái
Nguyên
|
Đại Học Công Nghệ Đông
Á
|
Đại Hoc Tân Trài
|
Đại Học Việt Bắc
|
4. Danh sách các trường đại học khu vực miền Trung xét tuyển khối A
Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Vinh
|
Đại học Khánh Hòa
|
Đại học Vinh
|
Đại học Nha Trang
|
Đại học Kinh tế Nghệ
An
|
Đại học Phú Yên
|
Đại học Hà Tĩnh
|
Đại học Phạm Văn Đồng
|
Đại học Quảng Bình
|
Đại học Quảng Nam
|
Khoa Du lịch – ĐH Huế
|
Đại học Quy Nhơn
|
Đại học Kinh tế
– ĐH Huế
|
Đại học Tài chính Kế
toán
|
Đại học Nông lâm
– ĐH Huế
|
Đại học Tây Nguyên
|
Đại học Sư phạm – ĐH
Huế
|
Đại học Xây dựng Miền
Trung
|
Đại học Khoa học – ĐH
Huế
|
Đại học Buôn Ma Thuột
|
Phân hiệu Đại học Huế
tại Quảng Trị
|
Đại học Công nghiệp
Vinh
|
Đại học Luật – ĐH Huế
|
Đại học Dân lập Duy
Tân
|
Đại Học Đà Nẵng
|
Đại học Đông Á
|
Đại học Sư phạm
– ĐH Đà Nẵng
|
Đại học dân lập Phú
Xuân
|
Đại học Bách
khoa – ĐH Đà Nẵng
|
Đại học Kiến trúc Đà
Nẵng
|
Đại học Kinh tế – ĐH
Đà Nẵng
|
Đại học Phan Châu
Trinh
|
Phân hiệu Đại học Đà
Nẵng tại Kon Tum
|
Đại học Phan Thiết
|
Đại học Đà Lạt
|
Đại học Quang Trung
|
Đại học Công nghệ Vạn
Xuân
|
Đại học Thái Bình
Dương
|
5. Danh sách các trường đại học khu vực miền Nam xét tuyển khối A
Đại Học An Giang
|
Đại Học Xây Dựng Miền
Tây
|
Đại Học Bạc Liêu
|
Đại Học Bà Rịa – Vũng
Tàu
|
Đại Học Cần Thơ
|
Đại Học Bình Dương
|
Đại Học Dầu Khí Việt
Nam
|
Đại Học Công Nghệ Đồng
Nai
|
Đại Học Đồng Nai
|
Đại Học Công Nghệ Miền
Đông
|
Đại Học Đồng Tháp
|
Đại Học Dân Lập Cửu
Long
|
Đại Học Kiên Giang
|
Đại Học Dân Lập Lạc
Hồng
|
Đại Học Kỹ Thuật Công
Nghệ Cần Thơ
|
Đại Học Kinh Tế Công
Nghiệp Long An
|
Đại Học Lâm Nghiệp –
Cơ Sở 2
|
Đại Học Kinh Tế Kỹ
Thuật Bình Dương
|
Đại Học Sư Phạm Kỹ
Thuật Vĩnh Long
|
Đại Học Nam Cần Thơ
|
Đại Học Thủ Dầu Một
|
Đại Học Quốc Tế Miền
Đông
|
Đại Học Tiền Giang
|
Đại Học Tân Tạo
|
Đại Học Trà Vinh
|
Đại Học Tây Đô
|
Đại Học Võ Trường Toản
|
Khối A (một trong tổ hợp các khối thi đại học), một khối khô cứng chứ không phải văn vẻ như khối C hay khối D, khi chỉ quanh quẩn với những con số, những phép tính. Và với môn học này thì cũng yêu cầu người học có khả năng tính toán và logic cao để xâu chuỗi những kiến thức mình có để có thể giải quyết được một bài toán, một bài hóa hay một bài lý.
Nhưng dù vậy đây vẫn là khối xét tuyển được nhiều thí sinh chọn lựa để xét tuyển vì có nhiều lựa chọn về ngành nghề. Mong rằng bài viết này có thể giúp cho các bạn thí sinh lựa chọn được ngành học phù hợp với khả năng và sở thích của mình.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét